Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Lĩnh vực |
Đất đai |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
|
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
32 hoặc 48 ngày làm việc
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai; - Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu không quá 48 ngày làm việc Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký biến động không quá 32 ngày làm việc
Trực tuyến
32 hoặc 48 ngày làm việc
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai; - Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu không quá 48 ngày làm việc Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký biến động không quá 32 ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính
32 hoặc 48 ngày làm việc
- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ; - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai; - Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu không quá 48 ngày làm việc Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký biến động không quá 32 ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được cấp lại sau khi thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
Cập nhật vào sổ Địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
|
Lệ phí |
Trực tiếp - 32 hoặc 48 ngày làm việc
-5.000 => 15.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/lần và khu vực khác: 5.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại các phường, thị trấn: 10.000 đồng/lần và khu vực khác: 5.000 đồng/lần)
-10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/lần và khu vực khác: 10.000 đồng/lần; trường hợp chỉ có QSDĐ thì tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/lần và khu vực khác: 10.000 đồng/lần)
-10.000 => 100.000 đồng/giấy Đồng (Cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/giấy và khu vực khác: 50.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có QSDĐ thì tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/giấy và khu vực khác: 10.000 đồng/giấy)
Trực tuyến - 32 hoặc 48 ngày làm việc
-5.000 => 50.000 đồng/giấy Đồng (Cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/giấy và khu vực khác: 25.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có QSDĐ thì tại các phường, thị trấn: 12.500 đồng/giấy và khu vực khác: 5.000 đồng/giấy)
-2.500 => 7.500 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai tại các phường, thị trấn: 7.500 đồng/lần và khu vực khác: 2.500 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại các phường, thị trấn: 5.000 đồng/lần và khu vực khác: 2.500 đồng/lần)
-5.000 => 10.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN tại các phường, thị trấn: 10.000 đồng/lần và khu vực khác: 5.000 đồng/lần; trường hợp chỉ có QSDĐ thì tại các phường, thị trấn: 10.000 đồng/lần và khu vực khác: 5.000 đồng/lần)
Dịch vụ bưu chính - 32 hoặc 48 ngày làm việc
-5.000 => 15.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/lần và khu vực khác: 5.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại các phường, thị trấn: 10.000 đồng/lần và khu vực khác: 5.000 đồng/lần)
-10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/lần và khu vực khác: 10.000 đồng/lần; trường hợp chỉ có QSDĐ thì tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/lần và khu vực khác: 10.000 đồng/lần)
-10.000 => 100.000 đồng/giấy Đồng (Cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/giấy và khu vực khác: 50.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có QSDĐ thì tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/giấy và khu vực khác: 10.000 đồng/giấy)
|
Phí |
Trực tiếp - 32 hoặc 48 ngày làm việc
-609.000 => 713.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 609.000 đồng/hồ sơ + 139.000 đồng/thửa đất tăng thêm; Tài sản: 517.000 đồng/hồ sơ + 115.000 đồng/thửa đất tăng thêm; Đất và tài sản: 713.000 đồng/hồ sơ + 163.000 đồng/thửa đất tăng thêm)
-190.000 => 320.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định đối với đất sản xuất kinh doanh có diện tích dưới 100 m2: 260.000 đồng/hồ sơ, từ 100 m2 trở lên: 320.000 đồng/hồ sơ; đối với đất ở, đất nông nghiệp và các loại đất phi nông nghiệp khác có diện tích dưới 100 m2: 190.000 đồng/hồ sơ, từ 100 m2 trở lên: 260.000 đồng/hồ sơ)
Trực tuyến - 32 hoặc 48 ngày làm việc
-95.000 => 160.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định đối với đất sản xuất kinh doanh có diện tích dưới 100 m2: 130.000 đồng/hồ sơ, từ 100 m2 trở lên: 160.000 đồng/hồ sơ; đối với đất ở, đất nông nghiệp và các loại đất phi nông nghiệp khác có diện tích dưới 100 m2: 95.000 đồng/hồ sơ, từ 100 m2 trở lên: 130.000 đồng/hồ sơ)
-304.500 => 356.500 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 304.500 đồng/hồ sơ + 69.500 đồng/thửa đất tăng thêm; Tài sản: 258.500 đồng/hồ sơ + 57.500 đồng/thửa đất tăng thêm; Đất và tài sản: 356.500 đồng/hồ sơ + 81.500 đồng/thửa đất tăng thêm)
Dịch vụ bưu chính - 32 hoặc 48 ngày làm việc
-190.000 => 320.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định đối với đất sản xuất kinh doanh có diện tích dưới 100 m2: 260.000 đồng/hồ sơ, từ 100 m2 trở lên: 320.000 đồng/hồ sơ; đối với đất ở, đất nông nghiệp và các loại đất phi nông nghiệp khác có diện tích dưới 100 m2: 190.000 đồng/hồ sơ, từ 100 m2 trở lên: 260.000 đồng/hồ sơ)
-609.000 => 713.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 609.000 đồng/hồ sơ + 139.000 đồng/thửa đất tăng thêm; Tài sản: 517.000 đồng/hồ sơ + 115.000 đồng/thửa đất tăng thêm; Đất và tài sản: 713.000 đồng/hồ sơ + 163.000 đồng/thửa đất tăng thêm)
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 101/2024/NĐ-CP Số: Nghị định 101/2024/NĐ-CP
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 Số: 43/2024/QH15
Luật Đất đai 2024 Số: 31/2024/QH15
|
|
Trình tự thực hiện Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kiến nghị bằng văn bản kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký, đồng thời hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. b) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. (3) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xem xét, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp người được cấp giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật). (4) Cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thực hiện như sau: a) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; chuẩn bị hồ sơ để Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đã giải quyết đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện không xác định lại các thông tin khác trên Giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền xác lập phù hợp với quy định của pháp luật; d) Đối với Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây; đối với trường hợp do lỗi của người sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận;
Thành phần hồ sơ Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
---|
(1) Văn bản kiến nghị việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật đất đai (bản chính) |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
(2) Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc). |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không có yêu cầu điều kiện